Đặc điểm Cá nhồng

Great barracuda hovering in the current at the Paradise Reef, Cozumel, México.

Cá nhồng là cá có cơ thể thuôn dài với các quai hàm khỏe. Miệng rộng, hàm dưới hơi dài hơn hàm trên. Chúng có các răng khỏe, giống răng nanh. Các răng này không đều về kích thước và gắn với ổ răng tại các hàm trên vòm miệng. Đầu lớn, nhọn, có bề ngoài giống như đầu cá chó. Nắp mang không có gai và được che phủ bằng các vảy nhỏ. Hai vây lưng cách nhau xa, với vây lưng thứ nhất có 5 gai và vây lưng thứ hai có 1 gai và 9 tia vây mềm. Vây lưng thứ hai tương đương với vây hậu môn về kích thước và nằm gần đúng ngay phía trên nó (có thể về phía trước hoặc về phía sau một chút). Giác quan hông nổi rõ và kéo thẳng, dài từ đầu tới đuôi. Vây đuôi chẻ hoặc lõm hình lòng chảo. Nó gắn liền với một cuống đuôi to và mập. Các vây ngực nằm khá thấp ở hai bên hông. Bong bóng của chúng lớn.

Nói chung, màu sắc của cá nhồng là màu lục sẫm hay xám ở phía trên và màu trắng phấn ở phía dưới. Đôi khi có một hàng các sọc sẫm màu hay các đốm đen trên cả hai hông. Các vây có thể hơi vàng hay tối màu.

Chỉ một số loài cá nhồng có thể phát triển đến kích thước lớn. Đó là:

  1. Cá nhồng châu Âu (S. sphyraena), tìm thấy trong khu vực Địa Trung Hải và miền đông Đại Tây Dương;
  2. Cá nhồng lớn (S. barracuda), sinh sống trong khu vực duyên hải ở cả hai phía đông và tây Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, tây Thái Bình Dương;
  3. Cá nhồng California (S. argentea), sinh sống trong khu vực từ eo biển Puget về phía nam tới Cabo San Lucas;
  4. Cá nhồng vằn hay cá nhồng Ấn Độ (S. jello);
  5. Cá nhồng Commerson hay cá nhồng vây đen (S. commersoni).

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Cá nhồng http://www.flmnh.ufl.edu/fish/Gallery/Descript/Gre... http://www.uga.edu/cuda/ http://strata.ummp.lsa.umich.edu/jack/showgenera.p... http://animaldiversity.ummz.umich.edu/site/account... http://www.helsinki.fi/~mhaaramo/metazoa/deuterost... http://www.helsinki.fi/~mhaaramo/metazoa/deuterost... http://vm.cfsan.fda.gov/~frf/RFE2gb.html http://www.nzor.org.nz/names/22d50015-8d00-422d-b9... http://www.nzor.org.nz/names/d289b11b-9d18-41a8-af... //dx.doi.org/10.1017%2FS0025315409000575